Ninja H2 được trang bị động cơ tăng áp 998 cc, tương tự động cơ trên Ninja H2R, nhưng với trục cam khác nhau. Kawasaki cũng điều chỉnh kim bơm nhiên liệu, hệ thống ống xả để đáp ứng các tiêu chuẩn về tiếng ồn và khí thải cho chiếc xe thương mại này. Bộ tăng áp được điều chỉnh, sử dụng công nghệ từ ngành công nghiệp vũ trụ. Các cánh quạt từ bộ tăng áp có tốc độ khoảng 130.000 vòng/phút, trong khi tốc độ động cơ tối đa khoảng 14.000 vòng/phút. Động cơ trên Ninja H2 có công suất khoảng 220 mã lực đến 230 mã lực.
Kawasaki đã thiết kế động cơ cho phù hợp với áp suất khí cao hơn của bộ tăng áp, với khả năng xử lý cao gấp 1,5-2 lần so với động cơ tương tự. Các piston của Ninja H2 được đúc thay vì tiện để tăng khả năng chịu nhiệt. Các van nạp khí bằng thép không gỉ, trong khi van xả bằng hợp kim chịu nhiệt được gọi là Inconel.
Kawasaki trang bị cho Ninja H2 ba chế độ kiểm soát lực kéo tương ứng với chế độ lái trên đường phố, đường trơn ướt và đường đua. Mỗi chế độ sẽ có ba cấp độ khác nhau. Với chế độ hoạt động trên đường trơn ướt, Ninja H2 có riêng một chế độ cho trời mua làm tăng khả năng kiểm soát lực kéo, can thiệp làm giảm 50% sức mạnh và giảm khả năng tăng tốc.
Một số tính năng khác gồm hộp số sang số nhanh, một bộ điều khiển động cơ ba chế độ, một chế độ phanh động cơ, hệ thống khóa thông minh.Động cơ của Ninja H2 được đặt trong bộ khung lưới mắt cao, tương tự trên H2R, được thiết kế để cân bằng độ cứng và tính linh hoạt.
Kawasaki trang bị cho Ninja H2 cặp đĩa phanh trước có đường kính 330 mm do Brembo công bố, cặp đĩa phanh này dày 5,5 mm và có rảnh để tăng thiết diện tiếp xúc và khả năng làm mát. Phía sau là một đĩa phanh đơn có đường kính 250 mm. Kawasaki Ninja H2 không có đôi cánh gió tạo áp lực giống như trên H2R, gương xe cũng được điều chỉnh thiết kế.
Theo AutoPro
Tiếp thị & Tiêu dùng - tiepthitieudung.com. All Right Reserved
Tiếp thị & Tiêu dùng - Cập nhật thông tin mới nhất về giá cả, thị trường, mua sắm...
tiepthitieudung.com giữ bản quyền trên website này
Liên hệ: [email protected]